Order: Accipitriformes
Family: Accipitridae
Genus: Accipiter
Species: Accipiter gularis (Temminck & Schlegel, 1844)
Vietnamese: Ưng Nhật Bản
Thais: เหยี่ยวนกเขาพันธุ์ญี่ปุ่น
IUCN Red List category: LC
Cat Tien
Da Lat plateau
Phong Nha - Ke Bang
Cuc Phuong
Sa Pa - Fansipan Mt
Xuan Thuy
Yok Don
Mô tả: 25-30cm (sải cánh 62-76cm). Kích thước nhỏ hơn nhiều so với Diều hâu (nhỏ hơn Cu gáy). Cánh rất rộng; cánh vỗ rất nhanh và không đều. Di cư theo từng đàn. Chim trống: Phần dưới cơ thể màu vàng đào, mắt đỏ và không có sọc ở họng. Chim mái: Màu nâu sẫm hơn chim đực; sọc đậm ở dưới cánh và đuôi, thường có một sọc dễ nhìn thấy ở họng. Nhìn từ dưới thân thấy màu lông tương phản hơn so với loài Ưng mày trắng tương tự và lông cánh sơ cấp thấy rõ. Chim non: Sọc đậm ở ngực, vệt lông trên mắt nổi bật, sọc ở họng không rõ nét, đỉnh đầu màu vàng hoe, cánh.
Phân bố: Vùng Đông Bắc, Bắc Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Hiện trạng: Loài di cư. Không phổ biến.
Sinh cảnh sống: Rừng, bìa rừng, rừng trồng và khu vực trống trải.
------------------------------------
Nguồn: Nguyễn Cử & Lê Trọng Trải (2000). Chim Việt Nam