Order: Accipitriformes
Family: Accipitridae
Genus: Ictinaetus
Species: Ictinaetus malayensis (Temminck, 1822)
Vietnamese: Đại bàng Mã Lai
Thais: นกอินทรีดำ
IUCN Red List category: LC
Da Lat plateau
Phong Nha - Ke Bang
Bach Ma
Kon Tum plateau
Cuc Phuong
Ba Vi
Tam Dao
Sa Pa - Fansipan Mt
Xuan Thuy
Yok Don
Ba Be
Mô tả: 69-78cm. Là loài đại bàng lớn, màu rất tối, đuôi dài. Săn mồi trên mái rừng. Chim trưởng thành: Toàn thân có màu đen nhạt. Chim chưa trưởng thành: Có màu nâu hơn, đầu màu xám bạc, thân có vạch và nếu nhìn từ dưới lên thì lông bao dưới cánh có màu nhạt hơn.
Phân bố: Các vùng trong cả nước.
Hiện trạng: Loài định cư. Tương đối phổ biến nhưng số lượng không nhiều.
Sinh cảnh sống: Các vùng rừng núi, gần nơi trống trải, gặp tới độ cao gần 3.200 mét. Làm tổ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.