Order: Accipitriformes
Family: Accipitridae
Genus: Aquila
Species: Aquila clanga (Pallas, 1811)
Vietnamese: Đại bàng đen
Thais: นกอินทรีปีกลาย
IUCN Red List category: VU
Tram Chim
Cuc Phuong
Sa Pa - Fansipan Mt
Mô tả: 66-74cm (sải cánh rộng 155-180cm). Là loài đại bàng có thân hình khỏe, cổ ngắn và đuôi rất ngắn. Sải cánh dài, Đại bàng đen trông như một “Chiếc thảm xác xơ” khi bay trên cao. Tất cả các con Đại bàng đen đều có mảng lông hình chữ U màu trắng ở bao trên đuôi (càng rõ hơn ở chim non). Thường sống ở trên mặt đất. Tiếng kêu ẳng chói tai khi lao từ trên cao xuống. Chim trưởng thành: Toàn thân có màu nâu đen xám tro (đỉnh đầu và gáy không có màu xám bạc), thường là màu đen. Chim non: Có nhiều đốm và vằn trắng dễ nhận thấy ở mặt trên của cánh (do đó có tên tiếng Anh là Spotted eagle-tức đại bàng đốm). Nhìn từ dưới lên, lông bao dưới cánh có màu sẫm rõ hơn so với lông cánh. Chim sắp trưởng thành: Bộ lông có màu sắc đa dạng; hơn 5 năm sau sẽ có bộ lông của chim trưởng thành.
Phân bố: Vùng Đông Bắc và Nam Bộ.
Hiện trạng: Loài di cư. Hiếm. Loài Sẽ nguy cấp (VU) trên thế giới (IUCN 2017).
Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, sông và các hồ nước.