Order: Passeriformes
Family: Cisticolidae
Genus: Prinia
Species: Prinia superciliaris (Moore, 1854)
Vietnamese: Chiền chiện núi họng trắng
Thais: นกกระจิบหญ้าคิ้วขาว
IUCN Red List category: LC
Da Lat plateau
Kon Tum plateau
Ba Vi
Tam Dao
Sa Pa - Fansipan Mt
Mô tả: 18cm. Loài chiền chiện đuôi rất dài, thân kềnh càng. Vành mắt màu đen và lông mày trắng nhìn thấy rất rõ. Hai bên ngực có sọc đen hẹp. Thường tìm thấy trên các triền đồi nơi có cây bụi và độ cao trên 1000 mét, nhưng mùa đông di chuyển xuống thấp hơn. Tiếng kêu: ‘cho-ip, cho-ip’ to, lặp đi lặp lại.
Phân bố: Bắc Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Hiện trạng: Sống định cư. Thỉnh thoảng gặp ở nhiều nơi trong các vùng phân bố.
Sinh cảnh sống: Bãi cỏ, cây bụi rậm rạp và thấp, và còn gặp cả nơi trống trải trong rừng.