Order: Passeriformes
Family: Cisticolidae
Genus: Prinia
Species: Prinia flaviventris (Delessert, 1840)
Vietnamese: Chiền chiện bụng vàng
Thais: นกกระจิบหญ้าท้องเหลือง
IUCN Red List category: LC
Tram Chim
Can Gio
Cat Tien
Tan Phu
Phong Nha - Ke Bang
Bach Ma
Cuc Phuong
Xuan Thuy
Go Cong
Yok Don
Lung Ngoc Hoang
My Phuoc
TTNNMX
Mô tả: 13cm. Chim trưởng thành có đầu màu xám xanh, bụng vàng. Các con khác, đầu có màu nâu sẫm hơn, phía bụng màu vàng, nên dễ phân biệt; lông mày và vành mắt đôi khi không có. Chim non sắp trưởng thành, phía lưng có màu nâu sẫm hơn. Đuôi thường vểnh lên, động tác bay nặng nề và yếu đuối, khi bay phát ra âm thanh ỏtách táchõ. Tiếng kêu: Tiếng hót ngắn, ‘miu miu’ như tiếng mèo.
Phân bố: Từ Đông Bắc đến Nam Bộ.
Hiện trạng: Sống định cư. Gặp tương đối phổ biến trong vùng phân bố lên đến độ cao khoảng 1.200 mét.
Sinh cảnh sống: Khu vực cỏ dại và cây bụi. Chỉ hót khi đậu. Phổ biến ở vùng đầm lầy có cỏ mọc cao.