Mô tả: 32cm (lông đuôi dài 5cm). Bay nhẹ nhàng; lượn, nhào xuống nước, đầm mình trong đó. Lưng trên màu xám nhạt với mép ngoài lông cánh sơ cấp màu sẫm còn mép trong có màu sáng (nhìn từ phía dưới). Phía bụng xám. Có hai loài phụ: Loài phụ tibetana mỏ đen với gốc mỏ đỏ sẫm đến tận hàm dưới và chân màu đỏ son; loài phụ longipenniss mỏ đen và chân màu đen nhạt. Ngoài mùa sinh sản, trước đỉnh đầu màu trắng, vằn mút cánh màu sẫm và khi bay thấy rõ màu trắng và màu xám tương phản, giống loài Nhàn alcetic. Chim non có màu nâu sẫm và màu nâu, ngoại trừ phần trên cơ thể; khi bay để lộ góc cánh màu đen nhạt và bờ viền mép cánh trên lông sơ cấp tối màu.
Phân bố: Đông Bắc (vùng ven biển đồng bằng sông Hồng) và Nam Bộ.
Hiện trạng: Loài di cư. Phổ biến.
Sinh cảnh sống: Bờ biển, sông, hồ và các vùng đầm lầy.