Order: Accipitriformes
Family: Accipitridae
Genus: Nisaetus
Species: Nisaetus nipalensis (Hodgson, 1836)
Vietnamese: Diều núi
Thais: เหยี่ยวภูเขา
IUCN Red List category: LC
Cat Tien
Tan Phu
Da Lat plateau
Phong Nha - Ke Bang
Bach Ma
Kon Tum plateau
Cuc Phuong
Ba Vi
Tam Dao
Sa Pa - Fansipan Mt
Yok Don
Mô tả: 72-80cm (sải cánh 201-115cm). Đây là loài diều có mào dựng nên trông rất khỏe. Thường khó quan sát ở rừng rậm, tuy nhiên thỉnh thoảng có thể gặp ở chỗ trống trải. Khi đậu có thể thấy hai lông dài ở sau gáy. Khi bay thấy có đầu to dô ra và đuôi dài (tương tự Diều ăn ong). Nhìn từ phía lưng, hông có hình móng ngựa và đuôi có vằn ngang, ở con đực trưởng thành lưng màu xám xanh. Nhìn thấy gần ở góc mép mỏ có màu vàng. Chim non có mặt bụng màu xám bạc không rõ, trừ lông cánh thứ cấp màu sẫm và khác với giống Đại bàng má trắng bởi đầu lớn và nhạt màu hơn cùng với hông màu xám bạc. Thường ồn ào.
Phân bố: Bắc Bộ, Bắc và Nam Trung Bộ, Nam Bộ.
Hiện trạng: Chưa rõ tính chất cư trú. Không phổ biến.
Sinh cảnh sống: Các vùng rừng núi lên tới độ cao khoảng 2.500 mét.