Order: Passeriformes
Family: Muscicapidae
Genus: Muscicapa
Species: Muscicapa sibirica (Gmelin, 1789)
Vietnamese: Đớp ruồi Sibêri
Thais: นกจับแมลงสีคล้ำ
IUCN Red List category: LC
Da Lat plateau
Bach Ma
Tam Dao
Mô tả: 13cm. Nhìn chung bộ lông có màu rất xám. Dễ lẫn với chim đớp ruồi xám. Khi đậu yên thì mút cánh nằm ở 2/3 chiều dài tới đuôi. Thường đậu lộ liễu ở vùng rừng thưa. Vào mùa xuân mặt bụng có màu xám sẫm (trông giống như một đường nét bút lông lớn), họng trắng, tạo nên nửa vòng cổ phía trước; vùng giữa ngực và bụng màu trắng. Bộ lông mùa đông đầu tiên nhiều màu, ở một số con chỉ có màu xám tàn thuốc ở ngực và sườn, số khác có nhiều sọc. Vành mắt trắng không đồng đều, đường viền lông tam cấp và vằn cánh có màu vàng phớt nâu.
Phân bố: Cả nước (riêng ở Bắc Trung Bộ chưa có số liệu).
Hiện trạng: Loài di cư, nhưng có khả năng làm tổ ở Sa Pa (?). Không phổ biến.
Sinh cảnh sống: Các vùng rừng và tại những nơi trống trải.